- Mời bạn nhận xét, bổ sung Giáo viên: Ngô Thị Sen Tuần Năm học: 2022 - 2023 - Thống ý kiến chung nhóm, báo cáo với cô giáo GV tương tác với HS, HS nghe cô giới thiệu chủ điểm Thông cảm chia sẻ, dẫn dắt vào Thư thăm bạn + Quan sát mơ tả hình ảnh qua ảnh + Trình bày ngắn Bài tập trắc nghiệm về tính từ trong Tiếng Anh có đáp án và lời giải chi tiết gồm 125 câu trắc nghiệm được soạn dưới dạng file word và PDF gồm 18 trang. Các bạn xem và tải về ở dưới. Bài tập số 1: Hãy đặt 3 câu có chứa tính từ và cụm tính từ. Lan đi đôi giày trông rất đẹp. Ánh nắng chói chang chiếu qua khung cửa sổ. Bầu trời hôm nay trong xanh vời vợi. Bài tập số 2: Hãy đặt câu dùng tính từ để chỉ: Tính tình: Mai là một cô gái hiền lành, nết na. A. Ngắn gọn những nội dung chính. 1. Ngắn gọn kiến thức trọng tâm. Từ ghép chính phụ có tiếng chính và tiếng phụ bổ sung nghĩa cho tiếng chính. Tiếng chính đứng trước, tiếng phụ đứng sau. Từ ghép chính phụ có tính chất phân nghĩa. Nghĩa của từ ghép chính phụ hẹp bài tập về mạo từ trong tiếng anh co dap an. xác định các nguyên tắc biên soạn. khảo sát các chuẩn giảng dạy tiếng nhật từ góc độ lí thuyết và thực tiễn. khảo sát chương trình đào tạo gắn với các giáo trình cụ thể. điều tra đối với đối tượng giảng viên và Không xác định được chủ ngữ – vị ngữ của câu: Vì câu ghép thường có từ 2 mệnh đề trở lên và mỗi mệnh đề đều là cụm chủ vị, nên nhiều bé khi không xác định được chủ – vị ngữ cũng sẽ làm sai bài tập. Nhầm lẫn giữa câu ghép với câu đơn và câu phức LGIF. Sự đa dạng của ngữ pháp Việt Nam phân chia thành 2 loại từ chính từ đơn và từ ghép. Từ đơn là những từ chỉ cấu thành bởi 1 từ có thể có 1 hoặc nhiều ký tự. Từ ghép là cấu thành bởi 2 từ đơn kết hợp với nhau. Bên cạnh đó, từ ghép cũng chia ra thành nhiều loại và cách sử dụng cũng khác nhau. Hãy cùng tìm hiểu về cách sử dụng từ ghép chính xác nhất bạn nhé! Từ ghép là gì? Khái niệm của từ ghép Từ ghép là từ được tạo thành bởi hai từ đơn trở lên và kèm theo điều kiện là những tiếng tạo nên từ ghép buộc phải có nghĩa cụ thể, có nghĩa chính là mỗi từ đơn khi đứng một mình đều có ý nghĩa. Thông thường từ ghép sẽ có số lượng là hai từ đơn, nhiều trường hợp đặc biệt khác có thể tồn tại từ ghép từ 3 từ. Ví dụ Quần áo chính là từ ghép được tạo thành bởi 2 từ đơn là “quần” và “áo” có thể thấy 2 từ đơn là quần và áo khi đứng riêng 1 mình thì đều có nghĩa. Các loại từ ghép trong tiếng Việt Từ ghép được phân chia thành 3 loại chính bao gồm Từ ghép chính phụ Là một loại từ có tiếng chính và tiếng phụ sẽ bổ sung nghĩa cho nhau. Tuy nhiên, tiếng chính thường mang nghĩa rộng, bao quát hầu hết một sự việc, hành động hoặc sự vật. Tiếng phụ thường sẽ đứng sau tiếng chính và có nhiệm vụ bổ nghĩa cho tiếng chính. Bên cạnh đó, loại từ ghép này có tính phân nghĩa rõ ràng. Ví dụ về từ ghép chính phụ Con mèo, bánh mì, thịt bò… Để phân biệt cũng như tạo được từ ghép chính phụ, cùng phân tích từ Con mèo. Ta thấy từ “con” là từ chính vì nhắc đến con thì có nghĩa rộng hơn từ “mèo”. Từ con có thể ghép với bất kỳ từ nào để thành một từ ghép chính phụ như con gà, con bò, con heo, con chó,… Từ ghép đẳng lập Hai hoặc nhiều từ tạo thành từ ghép đẳng lập cũng đều có nghĩa và bình đẳng về mặt ngữ pháp, không có bất kỳ từ nào được xem là từ chính và ngược lại. Ví dụ về từ ghép đẳng lập Sách vở, bàn ghế, nhà cửa,… Từ ghép tổng hợp Đây là loại từ được ghép từ 2 hoặc nhiều từ đơn khái quát hơn so với nghĩa các tiếng trong từ. Mỗi từ ghép tổng hợp đều mang nghĩa nhất định, nhưng khi ghép 2 từ lại với nhau thì ý nghĩa sẽ trở nên bao quát và mở rộng nghĩa lớn hơn. Từ ghép tổng hợp thường được sử dụng để chỉ người, địa điểm hay hành động cụ thể nào đó. Ví dụ về từ ghép tổng hợp To lớn, bánh trái, xa lạ,… Tác dụng của từ ghép trong tiếng Việt Từ ghép có tác dụng chính trong việc giúp dễ dàng xác định nghĩa của các từ ngữ trong văn nói cũng như văn viết một cách chính xác nhất. Bên cạnh đó, từ ghép còn giúp người nghe và kể cả người đọc có thể dễ dàng hiểu ý nghĩa hơn mà không cần phải suy đoán. Cách nhận biết từ ghép trong câu Trong chương trình đào tạo bậc tiểu học, “nhận biết loại từ” là một dạng bài tập không còn quá xa lạ. Đây thường là một dạng bài gây nhiều khó khăn và lúng túng cho học sinh, phụ huynh. Để có thể dễ dàng giải quyết các bài tập dạng này, chúng ta cần ghi nhớ các nguyên tắc dưới đây để nhận biết từ ghép. Có thể xác định từ ghép bằng nhiều cách, xác định quan hệ giữa các tiếng trong từ về cả âm và nghĩa. Để xác định cụ thể nghĩa của tiếng, bạn có thể thực hiện bằng nhiều cách như đặt câu, tìm từ cùng nghĩa, trái nghĩa hoặc có thể tra từ điển. Nếu các tiếng trong từ vừa có mối quan hệ nghĩa, vừa có mối quan hệ về âm thì đó chính là từ ghép. Nếu trong từ chỉ có 1 tiếng có nghĩa, 1 tiếng còn lại không rõ nghĩa nhưng cả hai tiếng đều không có quan hệ về phần âm, thì được gọi là từ ghép. Trong từ có một từ mang gốc Hán, hình thức giống với từ láy nhưng các tiếng đều có nghĩa thì đó là từ ghép. Điển hình như các từ “tử tế”, “hảo hán”, “hoan hỉ”, “ban bố”,… Từ không có bất kỳ quan hệ về âm lẫn về nghĩa là các từ ghép đặc biệt. Ví dụ tắc kè, bù nhìn, mì chính, xà phòng, bất diệt,… Sau đây là một số bài tập ví dụ về từ ghép giúp bạn dễ dàng thực hành và hiểu rõ hơn nhé. Cách xác định từ ghép trong câu Xét theo nghĩa của hai tiếng để tạo thành từ Ví dụ mơ mộng, che chắn, trai trẻ,… mặc dù có sự giống nhau ở phụ âm đầu hay phần vần thì nó vẫn không phải là từ láy mà chính là từ ghép. Khi đảo lộn trật tự giữa các tiếng Cách đơn giản nhất để phân biệt từ ghép và từ láy chính là đảo lộn các tiếng với nhau, nếu đảo rồi mà đọc lên vẫn hiểu nghĩa thì đó là từ ghép, còn ngược lại không có nghĩa gì là từ láy âm. Ví dụ Chao đảo / Đảo chao => Từ láy âm Bờ biển / Biển bờ => Từ ghép Đặt câu với từ ghép Từ ghép đẳng lập Nhà cửa => Cuối tuần em luôn phụ mẹ dọn dẹp nhà cửa. Xinh đẹp => Chị gái em là người rất xinh đẹp. Từ ghép chính phụ Xe máy => Chiếc xe máy tuy cũ nhưng chất chứa biết bao kỷ niệm. Hiền hòa => Mẹ là người phụ nữ hiền hòa nhất trên thế gian. Từ ghép tổng hợp Võ thuật => Học võ thuật để tự bảo vệ chính mình. Xa lạ => Thảo Cầm Viên là tên địa điểm không còn xa lạ với con người Sài Gòn. Điền thêm các tiếng vào chỗ trống để tạo thành từ ghép chính phụ và từ ghép đẳng lập Từ ghép chính phụTừ ghép đẳng lậpLàm ………Núi ………Ăn ………Ham ………Trắng ………Xinh ………Mưa ………Học ………Nhà ………Cây ………Vui ……… Bài giải Từ ghép chính phụTừ ghép đẳng lậpLàm bánhNúi đồiĂn cơm Ham họcTrắng tinh Xinh đẹpMưa phùn Học hỏiNhà tầng Cây tráiVui tai Tổng kết Từ ghép là yếu tố thường xuất hiện trong nhiều bài văn, thơ, phân tích nhân vật… Chính vì thế, biết cách phân loại cũng như sử dụng từ ghép thích hợp sẽ giúp câu văn của bạn hay hơn nhiều. Xem thêm Trợ từ là gì? Thán từ là gì? Cách đặt câu với trợ từ và thán từ 10 Mẫu đoạn văn và bài văn kể lại những kỉ niệm ngày đầu tiên đi học hay nhất Tổng hợp 15 câu chuyện về gia đình cho trẻ tiểu học hay và ý nghĩa Hy vọng với bài viết về nội dung định nghĩa từ ghép là gì? Các loại từ ghép và bài tập ví dụ về từ ghép sẽ cung cấp cho bạn nguồn kiến thức hữu ích và hoàn thiện cho công cuộc học tập cũng như kiến thức cho bản thân mình nhé. Chắc nhiều bạn đang thắc mắc tính từ ghép trong tiếng Anh là gì? Cách dùng ra sao? Hôm nay Isinhvien sẽ trình bày tất tần tật về chủ đề tính từ ghép có kèm bài tập chi tết để bạn đọc nắm vững kiến thức, nhớ xem hết bài viết bên dưới nhé! Tính từ ghép trong tiếng Anh – Cách thành lập và bài tập có đáp án 1. Tính từ ghép là gì? Tính từ ghép compound adjectives được định nghĩa là một tính từ trong tiếng Anh được hình thành khi hai hoặc nhiều từ được nối với nhau để bổ sung ý nghĩa cho cùng một danh từ. Tính từ ghép là một thể đặc biệt của tính từ tiếng Anh, có cấu tạo gồm 2 từ khác nhau trở lên. Khác với danh từ ghép, tính từ ghép bắt buộc phải có dấu gạch nối - liên kết ở giữa các thành phần trừ một vài từ đã được dùng quá phổ biến. Ví dụ Grey-haired có tóc màu xám, Right-angled có góc vuông, Strong-minded có tinh thần rất mạnh mẽ, Slow-witted chậm hiểu, One-eyed có một mắt. Tính từ có thể đứng trước quá khứ phân từ mang ý nghĩa bị động như Low-paid được trả tiền thấp, Full-grown phát triển đầy đủ và Ready-made được làm sẵn. Tính từ ghép chính là một tính từ, đóng vai trò bổ ngữ cho danh từ trong câu. Việc sử dụng tính từ ghép sẽ giúp người sử dụng cảm thấy thuận tiện hơn. Ví dụ A black-haired girl. Một cô gái tóc đen.A 18-year-old singer. Một ca sĩ 18 tuổi.An open-minded person. Một người có tư tưởng thoáng, cởi mở.He is a full-time employee. Anh ấy là một nhân viên toàn thời gian. 3. Cách thành lập tính từ ghép trong tiếng Anh Có các cách thành lập chính sau Trong đó N là danh từ Adj là tính từ Ví dụ lightening-fast nhanh như trắng như tuyếthome-sick nhớ nhàsea-sick say sóngair-sick say máy bayworld-famous nổi tiếng thế giớiworld-wide trên toàn thế giớiaccident-prone dễ bị tai nạnbrand-new nhãn hiệu mớitop-most cao nhất Cách thứ hai Số + N đếm được số ít Trong đó N là danh từ Ví dụ Five-minute meeting cuộc họp 5 phútSix-page document tài liệu 6 trang18-year-old singer ca sĩ 18 tuổiA 15-storey building một tòa nhà 15 tầngA one-way street đường một chiềuA 20-page document tài liệu 20 trangA five-minute break giải lao 5 phútA four-bedroom house một căn nhà có bốn phòng ngủ Trong đó N là danh từ N-ed là danh từ có đuôi “ed” Ví dụ Heart-shaped hình trái timLion-hearted có trái tim sư tử, gan dNewly-born sơ sinhOlive-skinned có làn da nâu, màu oliuSo-called được gọi là, xem như làWell-built có dáng người to khoẻ, đô conWell-dressed mặc đẹpWell-educated được giáo dục tốtWell-known nổi tiếng Trong đó Adv là trạng từ V3/ed là động từ ở dạng phân từ hai Ví dụ well-educated được giáo dục tốtwell-dressed mặc đẹpwell-built có dáng người to khoẻ, đô connewly-born sơ sinhwell-known nổi tiếngso-called được gọi là, xem như là Cách thứ năm Adj + V-ing Trong đó Adj là tính từ V-ing là động từ nguyên mẫu thêm “ing” Ví dụ easy-going dễ tínhpeacekeeping giữ gìn hòa bìnhlong-lasting lâu dàigood-looking đẹp trai, ưa nhìnfar-reaching tiến triển xasweet-smelling mùi ngọt Trong đó N là danh từ V-ing là động từ nguyên mẫu thêm “ing” Ví dụ Face-saving giữ thể diệnHair-raising dựng tóc gáyHeart breaking xúc độngMoney-making làm ra tiềnNerve-wracking căng thẳng thần kinhRecord-breaking phá kỉ lụcTop-ranking xếp hàng đầu Trong đó Adj là tính từ N-ed là danh từ có đuôi “ed” Ví dụ grey-haired tóc bạc, tuổi giàone-eyed một mắt, chộtstrong-minded có ý chí, kiên địnhslow-witted chậm hiểulow-spirited buồn chángood-tempered thuần hậukind-hearted hiền lành, tốt bụngright-angled vuông góc Trong đó N là danh từ Adj là tính từ Ví dụ All-star toàn là ngôi saoDeep-sea dưới biển sâuFull-length toàn thânHalf-price giảm nửa giá, giảm 50%Long-range tầm xaPresent-day ngày nay, hiện tại, hiện nayRed-carpet thảm đỏ, long trọngSecond-hand cũ, đã được sử dụng Trong đó N là danh từ V3/ed là động từ ở dạng phân từ hai Ví dụ wind-blown gió thổisilver-plated mạ bạchome-made tự làm, tự sản xuấttongue-tied líu lưỡi, làm thinhmass-produced đại trà, phổ thôngair-conditioned có điều hòapanic-striken sợ hãi 4. Các tính từ ghép đặc biệt không theo quy tắc Ngoài các tính từ ghép theo quy tắc ở trên thì ta cũng hay gặp các tính từ ghép không theo quy tắc sau All-out hết sức, kiệt quệAudio-visual thính thị giácBurnt-up bị thiêu rụiCast-off bị vứt bỏ, bị bỏ rơiCross-country băng đồng, việt dãDead-ahead thẳng phía đằng trướcFree and easy thoải mái, dễ chịuHard-up hết sạch tiền, cạn tiềnHit and miss lúc trúng lúc trượtHit or miss ngẫu nhiênOff-beat không bình thườngRun-down kiệt sứcSo-so không tốt lắm, bình thườngStuck-up tự phụ, kiêu kì, chảnhTouch and go không chắc chắnWell-off khá giảWorn-out bị ăn mòn, kiệt sức 5. Các tính từ ghép thường gặp trong tiếng Anh Dưới đây là các tính từ ghép thường gặp nhất trong tiếng Anh mà Isinhvien đã chọn lọc và liệt kê ở dưới đây Ash-colored có màu xám khóiClean-shaven mày râu nhẵn nhụiClear-sighted sáng suốtDark-eyed có đôi mắt tối màuGood -looking ưa nhìn, trông đẹp mắtHandmade làm thủ công, tự làm bằng tayHard-working làm việc chăm chỉHeart-breaking tan nát cõi lòngHome-keeping giữ nhà, trông nhàHorse-drawn kéo bằng ngựaLion-hearted dũng cảm, gan dạLong-sighted far-sighted viễn thị hay nhìn xa trông rộngNew-born sơ sinhShort-haired có tóc ngắnThin-lipped có môi mỏngWell-lit sáng trưngWhite-washed quét vôi trắng 6. Bài tập tính từ ghép trong tiếng Anh Các tính từ ghép trong tiếng Anh có vô vàn cách áp dụng trong nhiều tình huống khác nhau với nhiều kiểu bài tập khác nhau nhưng hôm nay, Isinhvien sẽ chọn lọc 2 bài tập cơ bản cho các bạn thực hành sau khi học lý thuyết ở trên nhé! Bài tập tính từ ghép trong tiếng Anh a Bài 1 Điền tính từ ghép thích hợp vào chỗ trống This solar panel is as thin as paper. This is a _______ solar scheme is supposed to help you make money. It is a _______ program lasts for two months. It is a _______ painting is from the nineteenth century. It is a _______ news broke my heart. This is _______ medication lasts a long time. This is _______ man has a strong will. He is a _______ doll was made by hand. This is a _______ album has broken the record for most albums sold in one year. This is a _______ activity consumes a lot of time. This is a _______ activity. Đáp án bài 1 paper-thinmoney-makingtwo-month19th-centuryheart-breakinglong-lastingstrong-willedhandmaderecord-breakingtime-consuming b Bài 2 Viết lại câu sử dụng tính từ ghép His degree course took five years to complete.=> It was a _________________It takes ten minutes to drive from my house to work.=> It is a _________________My dog has got short legs.=> It is a _________________Only members who carry their cards are allowed inside.=> Only _________________That man always looks rather angry.=> He is a rather _________________That man dresses in a scruffy manner.=> He is a _________________The child behaves well.=> He is a _________________They planned the attack in a very clever way.=> It was a very _________________This film star is very conscious of her image.=> This film star is _________________What’s the name of that perfume that smells horrible?=> What is the name of that __________? Đáp án bài 2 5-year courseten-minute drive from my house to workshort-legged dogcard-carrying members are allowed insideangry-looking manscruffy-dressed manwell-behaved childcleverly-planned attackvery image-conscioushorrible-smelled Trên đây là toàn bộ bài viết chi tiết về Tính từ ghép trong tiếng Anh – Cách thành lập và bài tập có đáp án, hy vọng sẽ giúp bạn hiểu rõ và sử dụng chúng dễ dàng. Ngoài các loại tính từ ghép ở trên thì trong tiếng Anh còn có vô vàn các cấu trúc ngữ pháp, các thì khác, các bạn có thể tham khảo tại Học tiếng Anh cùng Isinhvien. Cùng theo dõi các bài viết sau của Isinhvien để có thêm nhiều kiến thức bổ ích hơn nhé. Thanks! Adjective compound là một phần kiến thức quan trọng thường được dùng trong các bài thi. Cấu tạo của nó gồm nhiều từ loại khác ghép lại, vậy nên chúng ta thường bị nhầm lẫn khi xác định. Nhanh chóng nắm chắc kiến thức về tính từ ghép tiếng Anh trong bài dưới đây cùng Langmaster ngay nhé! 1. Khái niệm tính từ ghép Adjective compound Chắc hẳn các bạn đã quá quen thuộc với các loại từ trong tiếng Anh như danh từ, động từ, tính từ, cụm danh từ, ... Bài viết này chúng ta sẽ tìm hiểu thêm về 1 loại từ nữa, đó là tính từ ghép Adjective compound. Vậy tính từ ghép là gì? Nó là một từ loại được tạo nên từ hai hay nhiều từ được nối với nhau để bổ sung ý nghĩa cho một danh từ giống nhau. 2. Tác dụng của tính từ ghép trong tiếng Anh Tính từ ghép dùng để bổ ngữ cho danh từ mà nó đứng trước, đóng vai trò như là một tính từ bình thường để bổ nghĩa cho danh từ trong câu. Thay vì dùng nhiều tính từ khác biệt, sử dụng tình từ ghép sẽ giúp người đọc biểu đạt được ý nghĩa câu một cách ngắn gọn. 3. Cách thành lập tính từ ghép và cách sử dụng Trong tiếng Anh, có 3 cách thành lập tính từ ghép thông dụng nhất đó là Tính từ + Danh từ + ed Tính từ + Quá khứ phân từ v3/ed Phó từ + Quá khứ phân từ v3/ed Cách thành lập tính từ ghép Tính từ + Danh từ + ed Có Ví dụ Grey-haired có tóc màu xám Right-angled có góc vuông Strong-minded có tinh thần rất mạnh mẽ Slow-witted chậm hiểu One-eyed có một mắt Tính từ + Quá khứ phân từ v3/ed Có ý bị động Ví dụ Low-paid được trả tiền thấp Full-grown phát triển đầy đủ Ready-made được làm sẵn Xem thêm bài viết về tính từ => TÍNH TỪ GHÉP TRONG TIẾNG ANH, AI CŨNG CẦN PHẢI BIẾT! => TÍNH TỪ VÀ CỤM TÍNH TỪ TIẾNG ANH - TẤT CẢ KIẾN THỨC BẠN CẦN BIẾT Phó từ + Quá khứ phân từ v3/ed Có ý nghĩa bị động Ví dụ Well-known nổi tiếng, được nhiều người biết đến Well-behaved được đối xử tốt Ill-advised bị xúi bậy Các cách thành lập khác Danh từ + quá khứ phân từ cũng mang ý bị động Ví dụ Home-made nội hóa Wind-blown bị gió cuốn đi Silver-plated mạ bạc Tính từ + Hiện tại phân từ mang ý chủ động Ví dụ Good-looking đẹp Close-fitting bó sát Danh từ + Hiện tại phân từ mang ý chủ động Ví dụ Record-breaking phá kỷ lục Heart-breaking cảm động Top-ranking xếp hạng đầu Phó từ + Hiện tại phân từ mang ý chủ động Ví dụ Long-lasting lâu dài Off-putting nhô ra Far-reaching ở xa Danh từ + Tính từ Ví dụ Ice-cold lạnh như đá Snow-white trắng như bông Blood-red đỏ như máu Tính từ + Tính từ Ví dụ Dead-tired quá mệt mỏi North-west phía tây bắc Blue-black màu xanh đen Tính từ + Danh từ Ví dụ Red-carpet rải thảm đỏ, mang tính trang trọng Deep-sea dưới biển sâu Full-length toàn thân Quá khứ phân từ của cụm động từ. Ví dụ Stuck-up tự phụ Run-down kiệt sức Cast-off bị bỏ rơi, bị vứt bỏ Tìm hiểu thêm về các tính từ ghép Adjective compound tại đây Langmaster - Tất tần tật TÍNH TỪ GHÉP thông dụng nhất trong tiếng Anh [Tiếng Anh giao tiếp cơ bản] Từ vựng tiếng Anh cơ bản - 60 TÍNH TỪ GHÉP THÔNG DỤNG [Tiếng Anh giao tiếp Langmaster] 4. Các tính từ ghép đặc biệt không theo quy tắc Free and easy thoải mái, dễ chịu Hard-up hết sạch tiền, cạn tiền Cast-off bị vứt bỏ, bị bỏ rơi All-out hết sức, kiệt quệ Audio-visual thính thị giác Burnt-up bị thiêu rụi Dead-ahead thẳng phía đằng trước Cross-country băng đồng, việt dã Hit and miss lúc trúng lúc trượt So-so không tốt lắm, bình thường Stuck-up tự phụ, kiêu kỳ, chảnh Touch and go không chắc chắn Well-off khá giả Worn-out bị ăn mòn, kiệt sức Hit or miss ngẫu nhiên Off-beat không bình thường Run-down kiệt sức Các tính từ ghép đặc biệt không theo quy tắc Xem thêm bài viết về tính từ => TIPS PHÂN BIỆT TÍNH TỪ ĐUÔI ING VÀ ED CỰC ĐƠN GIẢN, DỄ NHỚ => TỔNG HỢP KIẾN THỨC CƠ BẢN NHẤT VỀ TÍNH TỪ TRONG TIẾNG ANH 5. Quy tắc nhấn trọng âm của tính từ ghép Cách xác định tính từ ghép trọng âm thường dựa vào cấu tạo của từ. Các tính từ ghép trong tiếng Anh có thành phần đầu tiên là tính từ hoặc trạng từ, kết thúc là “ed” thì trọng âm rơi vào thành phần thứ hai của cụm tính từ. Ví dụ bad-tempered, short-sighted, ill-treated, well-done, well-known… 6. Bài tập và đáp án Để củng cố thêm những kiến thức về adjective compound, cùng Langmaster thực hành làm những bài tập bên dưới đây. Bài tập Bài tập 1 Điền cụm danh từ phù hợp vào chỗ trống để hoàn thành câu 1. The child behaves well. She is a ______________ little girl. 2. That woman dresses in a scruffy manner. She is a __________________ woman. 3. This film star is very conscious of his image. This film star is very ______________. 4. It takes 5 minutes to drive from his house to work. It is a _____________ drive from his house to work. 5. They planned the attack in a very clever way. It was a very _____________attack. 6. Her cat has got short legs. It is a _______________ cat. 7. My father always looks rather angry. He is a rather ___________ man. 8. Her degree course took 4 years to complete. It was a ________________ degree course. 9. What’s the name of that perfume that smells horrible? What is the name of that _______________ perfume. 10. Only members who carry our cards are allowed inside. Only ___________ members are allowed inside. Bài tập 2 Chọn đáp án đúng và khoanh vào để hoàn thành những câu bên dưới 1. She is fond of ______________________ Scotch. A. good B. 12-year-old C. 10 year old 2. The weather has been ___________________ early. A. terribly-cold B. terribly cold C. too cold 3. Babysitting these kids is like trying to manage a _____________________. A. three ring circus B. three-ring-circus C. three-ring circus Bài tập 3 Viết lại câu dưới đây sử dụng tính từ ghép 1. Her degree course took 3 years to complete. => It was a _____________________________ 2. It takes 20 minutes to drive from his house to work. => It is a _____________________________ 3. Her cat has got short legs. => It is a _____________________________ 4. Only members who carry our bags are allowed inside. => Only _____________________________ 5. That woman always looks rather happy. => He is a rather _____________________________ Bài tập và đáp án về tính từ ghép Đáp án Bài tập 1 1. well-behaved 2. scruffily-dressed 3. image-conscious 4. ten-minute 5. cleverly-planned 6. short-legged 7. angry-looking 8. five-year 9. horrible-smelling 10. cards-carrying Bài tập 2 1. A – 12-year-old 2. B – terribly cold 3. C – three-ring circus Bài tập 3 1. 3-year course 2. A 20-minute drive from his house to work 3. short-legged cat 4. bag-carrying members are allowed inside 5. happy-looking woman Vậy là trên đây, Langmaster đã cùng bạn đi khám phá về Adjective Compound và một số cấu trúc của tính từ ghép. Cùng thực hành thêm nhiều bài tập để hiểu hơn về từ loại này. Thực hành thêm nhiều bài tập và học ngữ pháp cùng Langmaster tại đây. Chúc các bạn học tốt! BÀI TẬP VỀ TÍNH TỪ GHÉP TRONG TIẾNG ANH CÓ ĐÁP ÁN 1. Choose the correct answer for each following sentence. 1 A man who has got white teeth is __________________. a white-toothing man a white-toothed man a white-teethed man 2 A train which moves slowly is __________________. a moving-slow train a slow-moved train a slow-moving train 3 A mountain on which some snow has fallen down is __________________. a covered-snow mountain a snow-covered mountain a mountain snow-covered 4 People who don't easily see with the ideas of the others are __________________. narrow-minded people narrow-mind people narrow-minding people 5 A tablecloth which is very white is __________________. a white-snow tablecloth a snow-white tablecloth a white-snowing tablecloth 6 A flower which smells nice is __________________. a sweet-smelling flower a sweet-smell flower a sweet-smelt flower 7 Someone who plays tennis is __________________. a tennis-played person a tennis-player person a tennis-playing person 8 A woman who's got blond hair is __________________. a hair-faired woman a fair-haired woman a fair-hair woman 9 A baby who is seven months old is __________________. a seven-month-old baby a seven-months-old baby a seven-monthed-old baby 10 A polite child is a __________________. a well-brought up child a well-bring up child a well-bringing up child 11 A lamp whose shade is red is __________________. a shade-red lamp a red-shading lamp a red-shaded lamp 12 Dresses which are as yellow as a lemon are __________________. yellow lemon dresses lemon-yellow dresses lemon yellowed dresses 13 Someone who is tolerant and placid is __________________. an easy-going person an easy-gone person 2. Compound adjectives exercises. Fill in the gaps with the compound adjectives in English to complete the sentences below. The adjectives should correspond to the first sentence and denote the meaning expressed in it. 1. The child behaves well. He is a ______________ child. 2. That man dresses in a scruffy manner. He is a __________________ man. 3. This film star is very conscious of her image. This film star is very ______________. 4. It takes ten minutes to drive from my house to work. It is a _____________ drive from my house to work. 5. They planned the attack in a very clever way. It was a very _____________attack. 6. My dog has got short legs. It is a _______________ dog. 7. That man always looks rather angry. He is a rather ___________ man. 8. His degree course took five years to complete. It was a ________________ degree course. 9. What’s the name of that perfume that smells horrible? What is the name of that _______________ perfume. 10. Only members who carry their cards are allowed inside. Only ___________ members are allowed inside. ĐÁP ÁN Exercise 1 1 a white-toothed man 2 a slow-moving train 3 a snow-covered mountain 4 narrow-minded people 5 a snow-white tablecloth 6 a sweet-smelling flower 7 a tennis-playing person 8 a fair-haired woman 9 a seven-month-old baby 10 a well-brought up child 11 a red-shaded lamp 12 lemon-yellow dresses 13 an easy-going person Exercise 2 1. well-behaved 2. scruffily-dressed 3. image-conscious 4. ten-minute 5. cleverly-planned 6. short-legged 7. angry-looking 8. five-year 9. horrible-smelling 10. cards-carrying ........ Trên đây là toàn bộ nội dung của tài liệu Bài tập về tính từ ghép trong Tiếng Anh có đáp án, để theo dõi nhiều tài liệu tham khảo hữu ích khác vui lòng đăng nhập vào hệ thống chọn chức năng xem online hoặc tải về máy! Các em quan tâm có thể tham khảo tư liệu cùng chuyên mục Bài tập phân biệt thì quá khứ đơn và quá khứ tiếp diễn có đáp án Danh từ ghép Compound noun trong Tiếng Anh Chúc các em học tốt!

bài tập tính từ ghép