1 Thí sinh tra cứu điểm thi tốt nghiệp trên Tạp chí điện tử Giáo dục Việt. Tác giả: giaoduc.net.vn. Ngày đăng: 05/22/2022. Đánh giá: 4.92 (658 vote) Tóm tắt: · GDVN- Dự kiến, 0h ngày 24/7, Bộ Giáo dục và Đào tạo sẽ công bố điểm thi tốt nghiệp trung học phổ thông năm 2022 Mệnh lý cho người Nữ sinh giờ Ngọ, Thứ Bảy ngày 12/2/1983 Dương lịch. Âm lịch là giờ Giáp Ngọ ngày Tân Mùi tháng Quý Sửu năm Nhâm Tuất (SA TRUNG KIM). TỬ VI CỔ HỌC. Nhóm nghiên cứu huyền học chuyên sâu. Hotline tư vấn dịch vụ Tài liệu gồm các câu hỏi trắc nghiệm dành cho các bạn trong các kỳ thi có liên quan đến môn Ký sinh trùng kèm đáp án. Bước 1:Tại trang tài liệu thuvienmienphi bạn muốn tải, click vào nút Download màu xanh lá cây ở phía trên. Bước 2: Tại liên kết tải về, bạn chọn liên kết nXae. Thi trắc nghiệm là gì? Tùy vào cách phân biệt của mỗi người mà có từng khái niệm “thi trắc nghiệm” khác nhau. Từ trắc nghiệm trong tiếng Hán có nghĩa như sau “trắc” là đo lường, “nghiệm” là suy xét, chứng thực. Vậy thi “trắc nghiệm” là bài kiểm tra đo lường, chứng thực kiến thức của học sinh. Trắc nghiệm khách quan tên tiếng Anh là Objective test là phương pháp dùng để kiểm tra nhanh kiến thức, kỹ năng của người nào đó qua các câu hỏi đúng sai, câu hỏi lựa chọn đáp án A, B, C để đánh giá. Một số loại trắc nghiệm phổ biến Phương pháp trắc nghiệm được chia làm 3 loại trắc nghiệm quan sát, vấn đáp và viết Trắc nghiệm quan sát là loại để đánh giá các thao tác, phản ứng vô thức, khả năng nhạy bén và một số kỹ năng như nhận thức, thực hành… Ví dụ là một tình huống giả định đưa ra để đánh giá cách giải quyết vấn đề của người học. Trắc nghiệm vấn đáp Loại này dùng để đánh giá khả năng linh hoạt một cách tự phát khi xử lý câu hỏi, thường sử dụng trong tương tác giữa người với người để xác định khả năng nhận thức của người trả lời về vấn đề được đưa ra. Ví dụ như trong phỏng vấn, các môn thi vấn đáp,.. Trắc nghiệm viết Đối với loại này thường sẽ dễ kiểm tra đồng loạt với số lượng người tham gia nhiều, người học sẽ có thời gian để suy nghĩ và bố trí cách trình bày từ đó đánh giá được một số loại tư duy ở mức độ cao. Có 2 nhóm trắc nghiệm viết Nhóm câu hỏi trắc nghiệm tự luận Thường được sử dụng trong trường học từ khá lâu. Đối với loại này, người học sẽ trả lời các câu hỏi theo dạng đề mở, tức là bắt buộc người học phải trình bày theo ý kiến riêng của mình để giải quyết câu hỏi đưa ra. Nhóm câu hỏi trắc nghiệm khách quan Thường gọi ngắn gọn là trắc nghiệm, được sử dụng khá phổ biến trong những năm trở lại đây kể cả trong ngành giáo dục và các ngành khác trong nền kinh tế. Đối với loại này, người học sẽ phải trải qua rất nhiều câu hỏi, mỗi câu nêu ra một vấn đề và thông tin cần thiết để trả lời một cách ngắn gọn. Có các loại trắc nghiệm khách quan như Loại câu ghép đôi, câu điền khuyết, câu trả lời ngắn, câu đúng sai, câu nhiều lựa chọn... Ưu, nhược điểm của hình thức thi trắc nghiệm Đối với hình thức thi nào đều có các ưu và nhược điểm nhất định. Cụ thể như sau Ưu điểm Có thể ứng dụng CNTT vào quá trình chấm thi bài thi có thể được chấm trên máy dựa trên phiếu trả lời trắc nghiệm và có một phương pháp hiện đại hơn là việc thi và chấm thi trực tiếp trên máy tính. Tiết kiệm thời gian, chi phí triển khai Chuyển sang hình thức thi trắc nghiệm sẽ giúp tiết kiệm được tối đa thời gian và chi phí, kể cả thời gian thi, coi thi và chấm thi, từ đó giảm được tối đa chi phí cho quá trình kiểm tra, thi cử. Biết kết quả thi sớm hơn Vì là chấm trắc nghiệm nếu thi với số lượng lớn có thể chấm trên máy nên thời gian chấm sẽ nhanh, chính xác và khách quan hơn. Chúng ta chỉ mất từ 10 - 15 ngày để biết kết quả thi của mình. Yên tâm hơn về kết quả thi Chúng ta sẽ dễ dàng biết được kết quả thi của mình thông qua đáp án. Trong một câu hỏi đều có một đáp án chính xác nên chúng ta có thể tự tính điểm và yên tâm với kết quả của mình. Nhược điểm Giảm khả năng tư duy của người học Việc của người học là đọc và điền đáp án chứ không cần suy nghĩ hay tính toán nhiều, từ đó làm giảm tư duy và khả năng sáng tạo trong bài làm. Nội dung và kiến thức khá rộng và sâu Nội dung kiến thức của các môn thi trắc nghiệm thường rất rộng, không chỉ cacs vấn đề trong sách giáo khoa mà còn các trường hợp thực tế, từ đó việc ôn thi sẽ khó khăn hơn nhiều so với thi tự luận. Giáo viên lâu năm sẽ khó biên soạn đề Những giáo viên lâu năm sẽ khó biên soạn đề vì trở ngại về CNTT và ít nhạy bén trong đổi mới như các giáo viên trẻ…. 7 phương pháp làm bài thi trắc nghiệm đạt điểm cao Để chuẩn bị cho quá trình ôn thi, AZtest xin giới thiệu một số phương pháp làm bài thi trắc nghiệm như sau Phương pháp làm bài thi trắc nghiệm đạt điểm cao Đọc kỹ câu hỏi trong bài thi trắc nghiệm Đối với phương pháp thi này, chúng ta không nên đọc lướt qua mà phải đọc kỹ từng chi tiết, từng câu từng chữ vì sẽ có các bẫy nhỏ trong đề thi mà nếu bạn đọc kỹ mới có thể nhận ra. Vì vậy, thi trắc nghiệm đòi hỏi không những phải nhanh và còn phải kỷ, chú ý nhiều. Nhận diện các câu hỏi khó, dễ Trong mỗi bài thi, các câu hỏi sẽ phân theo cấp độ từ dễ đến khó, tuy nhiên có những câu hỏi “dễ người - khó ta” nên việc bạn cần làm là chọn những câu hỏi dễ làm trước, sau đó mới quay lại làm các câu khó, không nên làm từ trên xuống dưới để tránh mất thời gian quá nhiều. Tìm các mẹo để đánh trắc nghiệm nhanh Khi không chắc chắn về câu trả lời, bạn nên dùng phương pháp loại suy, tư duy logic để đoán đáp án. Việc loại dần các đáp án chắc chắn sai thì tỷ lệ lựa chọn đúng câu hỏi đó sẽ cao hơn. Không được bỏ trống đáp án Dù trong bài thi có những câu hỏi quá khó mà bạn không thể làm được thì phương án cuối cùng là “lụi”, dù không biết chắc chắn câu trả lời nhưng tỷ lệ đúng vẫn là 25% nên bạn không nên bỏ qua. Tập quen việc sử dụng bút chì, tẩy để tô đáp án Bạn nên sắm cho mình một cây bút chì và tẩy để phục vụ cho việc ôn luyện, mục đích là để làm quen và sử dụng thành thạo khi đi thi. Các bạn có thể tham khảo thêm về loại bút chì nên sử dụng trong phòng thi tại đây. Đừng mơ tưởng đến việc học tủ Nếu như thi tự luận việc học tủ là có thể xảy ra vì khối lượng kiến thức ít hơn và dạng đề sẽ theo một format chung cho các năm nhưng đối với thi trắc nghiệm thì việc đó là không thể, đề thi sẽ rất rộng và bao hàm hết tất cả các nội dung nên hãy nói “không” với việc học tủ. Xem lại bài cẩn thận trước khi nộp bài Sau khi làm bài, bạn hãy dành ra 5 - 7 phút cuối để kiểm tra lại bài làm, hãy thật chắc chắn với các câu dễ để tránh mất điểm không đáng có. Một lưu ý khá quan trọng là trong ngày cuối cùng trước khi đi thi, bạn chỉ nên thư giãn hoặc giải lại đề đã làm, không nên giải đề mới để tránh bị áp lực cho các câu hỏi khó, gây ảnh hưởng đến tâm lý khi đi thi. Trên đây là một vài chia sẻ của AZtest về câu hỏi “thi trắc nghiệm là gì?” mà các bạn có thể tham khảo. Hãy đến với hệ thống cung cấp website trắc nghiệm trực tuyến cho các cá nhân, trường học, doanh nghiệp... có nhu cầu cung cấp đề thi trực tuyến cho người dự thi. Với đội ngũ nhân viên nhiệt tình, chuyên nghiệp và có kinh nghiệm chắc chắn sẽ làm bạn hài lòng và yên tâm khi sử dụng dịch vụ. >>> XEM THÊM Thi trắc nghiệm THPT có từ năm nào Nguồn Bộ 690 câu trắc nghiệm Ký sinh trùng có đáp án được chia sẻ dành cho các bạn sinh viên chuyên ngành tham khảo ôn tập chuẩn bị cho kì thi sắp tới. Bộ đề có nội dung xoay quanh kiến thức cơ bản về ký sinh trùng, vật chủ của nó, và mối quan hệ giữa chúng ... Để việc ôn tập trở nên hiệu quả hơn, các bạn có thể ôn theo từng phần trong bộ câu hỏi này bằng cách trả lời lần lượt các câu hỏi cũng như so sánh đáp và lời giải chi tiết được đưa ra. Sau đó các bạn hãy chọn tạo ra đề ngẫu nhiên để kiểm tra lại kiến thức mình đã ôn tập được nhé! Chọn hình thức trắc nghiệm 30 câu/30 phút Ôn tập từng phần Trộn đề tự động Chọn phần Câu 1 Người mang KST nhưng không có biểu hiện bệnh lý gọi là A. Vật chủ bị bệnh mạn tính B. Vật chủ có miễn dịch bảo vệ C. Vật chủ tình cờ D. Vật chủ mang KST lạnh ANYMIND360 / 1 Câu 2 Ăn rau sống không sạch, người có thể nhiễm các loại KST sau trừ A. Giun đũa B. Lỵ amip C. Trùng roi đường sinh dục D. Trùng lông Câu 3 Bạch cầu ái toan thường không tăng khi người nhiễm loại KST A. Giardia intestinalis B. Ascaris lumbricoides C. Ancylostoma duodenale D. Toxocara canis Câu 4 Loại KST có thể tự tăng sinh trong cơ thể người A. Giun tóc B. Giun móc C. Giun kim D. Giun chỉ ZUNIA12 Câu 5 Bệnh động vật ký sinh là A. Những bệnh và những hiện tượng nhiễm ký sinh trùng qua lại tự nhiên giữa động vật có xương sống và người B. Những bệnh ký sinh trùng lây từ động vật có xương sống sang người và ngược lại C. Những bệnh và hiện tượng nhiễm ký sinh trùng qua lại tự nhiên giữa động vật có vú và người D. Những bệnh và hiện tượng nhiễm ký sinh trùng qua lại tự nhiên giữa động vật nuôi gần người và người Câu 6 Trong chu kỳ của sán dây lợn, người có thể là A. Vật chủ chính B. Vật chủ tình cờ C. Vật chủ phụ D. Câu A và C đều đúng ADMICRO Câu 7 Bệnh động vật ký sinh chủ yếu gồm bệnh giun sán và đơn bào? A. Đúng B. Sai Câu 8 Quá trình ký sinh trùng di chuyển từ ký chủ này sang ký chủ khác tuỳ thuộc A. Yếu tố cộng đồng trong một sinh cảnh B. Khả năng tiếp nhận ký sinh trùng của từng cơ thể cảm thụ C. Tính đặc hiệu ký sinh, vị trí ký sinh, yếu tố cộng đồng trong một sinh cảnh D. Tính đặc hiệu ký sinh, vị trí ký sinh, yếu tố cộng đồng trong một sinh cảnh, khả năng tiếp nhận ký sinh trùng của từng cơ thể cảm thụ Câu 9 Sinh vật nào sau đây không phải là KST A. Muỗi cái B. Ruồi nhà C. Ve D. Con ghẻ Câu 10 Khi ký sinh trùng tồn tại trong cơ thể ký chủ dưới dạng trưởng thành thì đó là ký chủ chính A. Đúng B. Sai Câu 11 Bệnh KST phổ biến nhất ở Việt Nam A. Giun kim B. Sốt rét C. Giun móc D. Giun đũa Câu 12 Khi ký sinh trùng tồn tại trong cơ thể ký chủ dưới dạng ấu trùng thì đó là ký chủ chính A. Đúng B. Sai Câu 13 Tác hại hay gặp nhất do KST gây ra A. Thiếu máu B. Đau bụng C. Mất sinh chất D. Biến chứng nội khoa Câu 14 Anh hưởng qua lại giữa KST và vật chủ trong quá trình ký sinh dẫn đến các kết quả sau trừ A. KST bị tiêu diệt B. Vật chủ chế C. Bệnh KST có tính chất cơ hội D. Cùng tồn tại với vật chủ Câu 15 Bệnh KST có các đặc diểm sau ngoại trừ A. Bệnh KST phổ biến theo vùng B. Có thời hạn C. Bệnh khởi phát rầm rộ D. Lâu dài Câu 16 Hội chứng ấu trùng di chuyển larva migrans gây ra do A. Ấu trùng giun có tính năng động cao B. Ấu trùng giun sán nói chung C. Ấu trùng sán dây D. Ấu trùng sán lá Câu 17 Người mang KST nhưng không có biểu hiện bệnh lý được gọi là A. Ký chủ vĩnh viễn B. Ký chủ chính C. Ký chủ trung gian D. Người lành mang mầm bệnh Câu 18 Ký sinh trùng là A. Một sinh vật sống B. Trong qúa trình sống nhờ vào các sinh vật khác đang sống C. Quá trình sống sử dụng các chất dinh dưỡng của sinh vật khác để phát triển và duy trì sự sống D. Câu A, B, và C đúng Câu 19 Bệnh động vật ký sinh gặp ở những người làm nghề nghiệp nào sau đây A. Buôn bán B. Nuôi thú C. Nuôi gia cầm D. Nuôi cá Câu 20 Hội chứng ấu trùng chu du ở da của người do loại ký sinh trùng nào sau đây gây ra A. Giun móc chó mèo B. Giun lươn chó mèo C. Giun móc người D. Giun đũa người Câu 21 Vật chủ chính là A. Vật chủ chứa KST ở dạng trưởng thành B. Vật chủ chúa KST thực hiện sinh sản bằng hình thức hữu tính C. Vật chủ chúa KST thực hiện sinh sản bằng hình thức vô tính D. Câu A và B đúng Câu 22 Trong hội chứng ấu trùng chu du ở da do giun móc chó mèo, người bị nhiễm bệnh do A. Ăn rau sống có chứa trứng giun B. Uống nước chưa đun sôi có ấu trùng giun C. Tiếp xúc với đất nhiễm phân chó mèo có chứa trứng D. Ăn phải bọ chét ký sinh trên chó mèo Câu 23 Về mặt dịch tể học bệnh do ấu trùng giun móc chó mèo thường gặp ở A. Châu Âu B. Châu Úc C. Châu Á D. Châu Phi, Đông Nam Á Câu 24 Người là vật chủ chính của các loại KST sau ngoại trừ A. Giun đũa B. Giun móc C. KST sốt rét D. Giun kim Câu 25 Hội chứng ấu trùng chu du ở da do giun móc chó mèo hay gặp ở đối tượng nào sau đây A. Người làm nghề bác sĩ thú y B. Người tiếp xúc nhiều với đất nông dân, trẻ nhỏ chơi với đất cát... .... C. Công nhân lâm trường D. Người làm công tác xét nghiệm tại phòng xét nghiệm ký sinh trùng Câu 26 Những KST sau được gọi là KST đơn ký ngoại trừ A. Giun đũa B. Sán lá gan C. Giun móc D. Giun tóc Câu 27 Đặc điểm triệu chứng bệnh do ấu trùng giun móc chó mèo A. Chổ xâm nhập có vết sẩn đỏ ngứa, vài giờ hoặc 2 - 3 ngày sau xuất hiện đường gồ ngoằn ngoèo, ngứa, bệnh tự lành sau vài tuần đến vài tháng B. Chổ xâm nhập có nốt ngứa, sau đó nổi u cục đỏ, lở loét chảy nhiều mủ, bệnh tự lành sau 2 tuần C. Chổ xâm nhập chảy máu, sau đó thành u cục loét, bệnh tự lành D. Chổ xâm nhập không có thương tổn gì rõ rệt chỉ hơi ngứa, sau đó tự hết. Câu 28 Hiện tượng viêm da do ấu trùng giun móc chó mèo thường gặp nhất ở A. Bàn chân B. Đầu gối C. Mông D. Bộ phận cơ thể thường xuyên tiếp xúc với đất. Câu 29 Về mặt kích thước KST là những sinh vật có A. Kích thước to nhỏ tuỳ loại KST B. Khoãng vài chục ? m C. Khoãng vài mét D. Khoãng vài mm Câu 30 Chẩn đoán bệnh ấu trùng giun móc chó mèo chủ yếu dựa vào A. Lâm sàng và xét nghiệm phân B. Dịch tể có tiếp xúc với đất cát ô nhiễm phân chó mèo C. Hình ảnh lâm sàng, dịch tể và đáp ứng tốt với điều trị để củng cố chẩn đoán D. Lâm sàng, dịch tể và xét nghiệm bạch cầu toan tính tăng Giun hình ống NEMATODA là tên gọi để chỉA. Các loại giun tròn ký sinh đường ruộtB. Các loại giun ký sinh ở Các loại giun ký sinh ở người và Các loại giun có thân tròn và dài, ký sinh hoặc không ký Các loại giun ký sinh hoặc không ký sinh ở cơ quan nào không có trong cơ thể giun hình Tiêu hoáB. Tuần HoànC. Thần kinhD. Bài tiếtE. Sinh hình ống là loàiA. Lưỡng tính vì có cơ quan sinh dục đực và cái riêng biệt trên mỗi cá Đơn tình vì có cơ quan sinh dục đực và cái riêng biệt trên mỗi cá Lưỡng tính vì không có con đực và cái riêng biệt .D. Không phân biệt được lưỡng tính hay đơn Có loài lưỡng tính, có loài đơn nghĩa của hiện tượng giun lạc chỗ trong ký chủ làA. Giúp chứng minh một chu trình mới của giun trong ký Giúp cho chẩn đoán lâm sàng tốt Giải thích được các định vị bất thường của giun trong chẩn Giúp tìm ra một biện pháp tốt trong dự Giúp cho xét nghiệm chọn được kỷ thuật phù tượng lạc chủ của giun nói lên mối quan hệ Người và Người bệnh và người không Người lành mang mầm bệnh với người không Sự định vị bình thường của giun và cơ quan ký sinh bất Sự chu du của giun trong cơ thể người hiện rối loạn tiêu hoá của các loại giun ký sinh đường ruột là yếu tố điển hìnhđể chẩn đoán bệnh giun đường Đúng vì giun ký sinh đường ruột sẽ gây nên các kích thích làm rối loạn nhuđộng Sai vì không phải tất cả các loại giun đường ruột đều gây rối loạn tiêu Đúng vì giun đường ruột hấp thu các chất dinh đưỡng trong ruột sẽ làm rối loạnhấp thu của Sai vì không chỉ có giun ký sinh đường ruột mới biểu hiện lâm sàng bằng rối loạntiêu Đúng nếu kết hợp với yếu tố dịch tểAscaris lumbricoides là loại giunA. Có kích thước rất nhỏ, khó quan sát bằng mắt có kích thước to, hình giống chiếc đũa ăn Hình dáng giống cây roi của người luyện Kích thước nhỏ như cây kim Giun đực và cái thường cuộn vào nhau như đám chỉ bị nhiễm Ascaris lumbricoides khiA. Nuốt phải trứng giun đũa có ấu trùng giun có trong thức ăn, thức Ấu trùng chui qua da vào máu đến ruột ký Ăn phải thịt heo có chứa ấu trùng còn Muỗi hút máu truyền ấu trùng qua Nuốt phải ấu trùng có trong rau trứng Ascaris lumbricoides có mang tính chất gây nhiễm khiA. Trứng giun đã thụ Trứng giun phải còn lớp vỏ albumin bên Trứng giun phải có ấu trùng đã phát triển hoàn chỉnh bên trong Trứng giun phải ở ngoại cảnh ít nhất trên 30 Trứng giun phải ở ngoại cảnh ít nhất 20 vị lạc chổ của Ascaris lumbricoides trưởng thành có thể gặp ở các cơ quansau đây, ngoại trừA. Ruột thừaB. Ống mật chủC. Ống tuỵE. Lách Đại cương về ký sinh trùng y hoc 1. Người mang KST nhưng không có biểu hiện bệnh lý gọi là chủ bị bệnh mạn tính. B. Vật chủ có miễn dịch bảo vệ. C. Vật chủ tình cờ. D. Vật chủ phụ. E. Vật chủ mang KST lạnh. 2. Ăn rau sống không sạch, người có thể nhiễm các loại KST sau trừ đũa. amip roi đường sinh dục lông tóc 3. Bạch cầu ái toan thường không tăng khi người nhiễm loại KST A. Giardia intestinalis. B. Ascaris lumbricoides. C. Ancylostoma duodenale. D. Toxocara canis. E. Plasmodium falciparum. 4. Loại KST có thể tự tăng sinh trong cơ thể người A. Giun tóc B. Giun móc C. Giun kim. D. Giun chỉ. E. Sán lá gan 5. Trong chu kỳ của sán dây lợn, người có thể là A. Vật chủ chính. B. Vật chủ tình cờ C. Vật chủ phụ D. Câu A và C đều đúng. E. Câu A và B đúng. 6. Sinh vật nào sau đây không phải là KST A. Muỗi cái. B. Ruồi nhà C. Ve D. Con ghẻ E. Bọ chét. 7. Bệnh KST phổ biến nhất ở Việt Nam A. Giun kim. B. Sốt rét C. Giun móc D. Giun đũa E. Amip. 8. Tác hại hay gặp nhất do KST gây ra A. Thiếu máu. B. Đau bụng C. Mất sinh chất D. Biến chứng nội khoa E. Tất cả các câu đều đúng. 9. Anh hưởng qua lại giữa KST và vật chủ trong quá trình ký sinh dẫn đến các kết quả sau trừ A. KST bị tiêu diệt. B. Vật chủ chết. C. Bệnh KST có tính chất cơ hội. D. Cùng tồn tại với vật chủ. E. Câu A và B đúng. 10. Bệnh KST có các đặc diểm sau ngoại trừ A. Bệnh KST phổ biến theo vùng B. Có thời hạn C. Bệnh khởi phát rầm rộ. D. Lâu dài E. Vận chuyển mầm bệnh. 11. Người mang KST nhưng không có biểu hiện bệnh lý được gọi là A. Ký chủ vĩnh viễn. B. Ký chủ chính C. Ký chủ trung gian D. Ký chủ chờ thời E. Người lành mang mầm bệnh 12. Ký sinh trùng là A. Một sinh vật sống. B. Trong qúa trình sống nhờ vào các sinh vật khác đang sống. C. Quá trình sống sử dụng các chất dinh dưỡng của sinh vật khác để phát triển và duy trì sự sống. D. Câu A và B đúng. E. Câu A, B, và C đúng. 13. Vật chủ chính là A. Vật chủ chứa KST ở dạng trưởng thành. B. Vật chủ chúa KST thực hiện sinh sản bằng hình thức hữu tính. C. Vật chủ chúa KST thực hiện sinh sản bằng hình thức vô tính D. Câu A và B đúng. E. Câu A và C đúng. 14. Người là vật chủ chính của các loại KST sau ngoại trừ A. Giun đũa. B. Giun móc C. KST sốt rét. D. Giun kim E. Giun chỉ. 15. Những KST sau được gọi là KST đơn ký ngoại trừ A. Giun đũa B. Sán lá gan C. Giun móc D. Giun tóc E. Giun kim 16. Về mặt kích thước KST là những sinh vật có A. Kích thước to nhỏ tuỳ loại KST. B. Khoãng vài chục ? m C. Khoãng vài mét. D. Khoãng vài cm. E. Khoãng vài mm. 17. Ký sinh trùng muốn sống, phát triển, duy trì nòi giống nhất thiết phải có những điều kiện cần và đủ như A. Môi trường thích hợp B. Nhiệt độ cần thiết. C. Vật chủ tương ứng D. Câu A,B Và C đúng. E. Câu A và C đúng. quá trình phát triển KST luôn thay đổi về cấu tạo, hình dạng để thích nghi với điều kiện ký sinh. A. Đúng 19. Để thực hiện chức năng sống ký sinh, KST có thể mất đi những bộ phận không cần thiết và phát triển những bộ phận cần thiết. A. Đúng 20. Vật chủ phụ là A. Vật chủ chứa KST ở dạng trưởng thành. B. Vật chủ chứa KST ở dạng bào nang C. Vật chủ chúa KST thực hiện sinh sản bằng hình thức vô tính D. Câu B và C đúng. E. Câu A và C đúng. người ăn phải trứng sán dây lợn, người sẽ là vật chủì A. Chính B. Phụ C. Trung gian D. Câu B và C đúng. E. Tất cả các câu trên đều sai. 22. Qúa trình nghiên cứu ký sinh trùng cần chú ý một số đặc điểm sau đây ngoại trừ A. Đặc điểm sinh học cuả ký sinh trùng. B. Phương thức phát triển và đặc điểm của bệnh C. Vị trí gây bệnh của ký sinh trùng D. Aính hưởng qua lại giữa ký sinh trùng và vật chủ E. Kết quả tương tác qua lại giữa ký sinh trùng và vật chủ tồn tại hoặc thoái triển 23. Ký sinh trùng là một sinh vật .............., trong quá trình sống nhờ vào những sinh vật khác đang sống, sử dụng các chất dinh dưỡng của những sinh vật đó, sống phát triển và duy trì sự sống. A. Dị dưỡng. B. Sống C. Tự dưỡng D. Tất cả các câu trên 24. Người là vật chủ chính của các loại ký sinh trùng sau ngoại trừ A. Sán lá gan nhỏ B. Sán dây bò C. Ký sinh trùng sốt rét D. Giun chỉ E. Giun tóc 25. Phương thức sinh sản của ký sinh trùng có thể là A. Phương thức sinh sản hữu tính B. Sinh sản đơn tính C. Sinh sản vô tính D. Tất cả đúng 26. Phương thức sinh sản của ký sinh trùng có thể là A. Sinh sản đa phôi B. Sinh sản tái sinh C. Sinh sản nẩy chồi D. Tất cả đúng 27. Ký sinh trùng muốn sống, phát triển và duy trì nòi giống nhất thiết phải có các điều kiện cần và đủ ngoại trừ A. Môi trường thích hợp B. Nhiệt độ cần thiết C. Vật chủ tương ứng và khối cảm thụ D. Độ ẩm cần thiết E. Tính phong phú của động vật, thực vật và môi trường sống đã tạo một quần thể thích hợp cho ký sinh trùng phát triển. 28. Điền vào chỗ trống từ thích hợp Trứng phát triển ......... Trưởng thành Môi trường thích hợp trung B. au trung C. Ky sinh trung D giun dua E. san la ruot 29. Chu kỳ đơn giản nhất của ký sinh trùng là chu kỳ A. Kiểu chu kỳ 1 mầm bệnh từ người ra ngoại cảnh vào 1 vật chủ trung gian rồi vật chủ trung gian đưa mầm bệnh vào người. B. Kiểu chu kỳ 1 Mầm bệnh từ người thải ra ngoại cảnh 1 thời gian ngắn rồi lại xâm nhập vào người C. Kiểu chu kỳ 2 Mầm bệnh từ người hoặc động vật vào vật chủ trùng gian rồi VCTG đưa mầm bệnh vào người D. Mầm bệnh ở người hoặc động vật được thải ra ngoại cảnh, sau đó xâm nhập vào vật chủ trung gian truyền bệnh các loại giáp xác hoặc thuỷ sinh nếu người hoặc động vật ăn phải các loại giáp xác hoặc thực vật thuỷ sinh sẽ mang bệnh E. Tất cả các câu trên đều sai. 30. Yếu tố nào sau đây là đặc điểm của bệnh ký sinh trùng A. Bệnh ký sinh trùng phổ biến theo mùa B. Bệnh thường kéo dài suốt đời sống của sinh vật C. Bệnh phổ biến theo vùng D. Bệnh thường xuyên có tái nhiễm E. Thường khởi phát rầm rộ. 31. Bệnh ký sinh trùng có đặc điểm sau ngoại trừ A. Bệnh phổ biến theo vùng B. Có thời hạn C. Lâu dài D. Âm thầm, lặng lẽ E. Thường xuyên gây các biến chứng nghiêm trọng 32. Sự tương tác qua lại giữ ký sinh trùng và vật chủ trogn quá trình ký sinh sẽ dẫn đến các kết quả sau ngoại trừ A. Ký sinh trùng bị chết do thời hạn B. Ký sinh trùng bị chết do tác nhân ngoại lai C. Vật chủ chết D. Cùng tồn tại với vật chủ hoại sinh E. Cùng tồn tại với vật chủ hợp sinh 33. Sinh vật bị KST sống nhờ và phát triển trong nó được gọi là A. Vật chủ B. Vật chủ chính C. Vật chủ trung gian D. Vật chủ phụ E. Tất cả các câu trên đều đúng 34. Đặc điểm để phân biệt KST với sinh vật ăn thịt khác là A. KST chiếm các chất của vật chủ và gây hại cho vật chủ B. KST chiếm các chất của vật chủ và phá huỷ tức khắc đời sống của vật chủ C. KST chiếm các chất của cơ thể vật chủ một cách tiệm tiến D. Tất cả đúng 35. Những KST bằng tác hại của chúng thực thụ gây các triệu chứng bệnh cho chủ là A. KST gây bệnh B. KST truyền bệnh C. Vật chủ trung gian D. Tất cả đúng 36. KST truyền bệnh là A. Những KST trung gian môi giới truyền bệnh B. Những KST trung gian môi giới truyền bệnh và đôi khi có thể gây bệnh C. Những KST gây bệnh D. Tất cả đúng 37. Vật chủ chính là A. Những sinh vật có KST sống nhờ B. Những sinh vật mang KST ở giai đoạn sinh sản C. Những sinh vật mang KST ở giai đoạn sinh sản hữu giới D. Những sinh vật mang KST ở thể trưởng thành E. Những sinh vật mang KST hoặc ở thể trưởng thành hoặc ở giai đoạn sinh sản hữu giới Xem và tải về trọn bộ Câu hỏi trắc nghiệm Ký sinh trùng trong file đính kèm bên dưới. About drluc Bác sĩ nhà quê - Mọi người rồi sẽ quên đi điều bạn nói- Họ cũng sẽ quên đi việc bạn làm- Nhưng họ sẽ không quên những gì bạn làm họ cảm nhận- Mọi thứ rồi sẽ qua đi, chỉ còn tình người ở lại- SỐNG LÀ ĐỂ TRẢI NGHIỆM VÀ CHIA SẺ!

trac nghiem ky sinh trung